Cách đọc lốp xe ô tô và các chỉ số trên lốp xe

Cách đọc lốp xe ô tô như thế nào cho đúng và các ký hiệu trên nó thể hiện điều gì sẽ được giải đáp trong bài viết sau. Việc đọc được các thông số kỹ thuật chính xác giúp đơn giản hóa hơn trong việc chọn lựa cũng như sử dụng sao cho phù hợp với mục đích, kích thước giúp lốp xe có thể phát huy hết tác dụng cũng như bền hơn gấp nhiều lần. Vậy nếu muốn mở mang thêm kiến thức về các loại lốp xe thì hãy cũng đi qua các mục sau nhé

1. Cách đọc lốp xe ô tô ra sao

Các thông số kỹ thuật của lốp xe được in rõ ràng trên thành lốp thể hiện: Hãng sản xuất, kích thước lốp xe ô tô, các thông số về tốc độ tối đa, tải nặng lớn nhất mà lốp chịu được, hạn sử dụng (tính theo tuần trong năm).


Cách đọc lốp xe ô tô gồm những gì

Cách đọc lốp xe ô tô gồm những gì

Trên lốp luôn để tên hãng sản xuất, có thể là logo công ty đó hoặc cả tên công ty tùy thuộc vào ý đồ sản xuất riêng. Đôi khi người ta thường mua những lốp có dòng chữ thương hiệu nổi tiếng to nếu muốn có nhu cầu làm đẹp cũng như khẳng định đẳng cấp.

Khi mua thì trên thành lốp bao giờ cũng sẽ có 1 dãy mã số. Với 4 chữ số cuối cùng thể hiện được ngày tháng năm sản xuất ra chiếc lốp đó. Ví dụ nếu 4 chữ số cuối dãy là 1404 thì có nghĩa là lốp này xuất xưởng vào tuần thứ 14 của năm 2004. Thời hạn sử dụng của lốp được nhà sản xuất khuyên là không vượt quá 6 năm từ ngày sản xuất. Một chiếc lốp quá “đắt” thường dãy số này bị mờ, cho dù nhìn bề ngoài nhìn thì có vẻ như nó chẳng có vấn đề gì cả. Khi đã quá hạn sử dụng có nghĩa là lốp đã bị mất hết những tính năng vốn có đã có. Tuy nhiên nhà sản xuất đã lường trước được điều này nên khuyến cáo rằng kể cả những chiếc lốp mới tinh chưa dùng mà chỉ cất trong kho nhưng đã hết hạn thì cũng xem như đã kết thúc vòng đời của nó.

Trên đây là những thông tin đơn giản để bạn kiểm tra, nếu muốn biết nhiều hơn thì hãy cùng đi tiếp qua các phần sau nhé.

2. Cách đọc ký hiệu lốp ô tô chính xác nhất

  • Uniform Tire Quality Grades
  • Cho biết kết quả các cuộc kiểm tra của cơ quan nhà nước đối với độ mòn gân lốp, độ bám đường cũng như độ chịu nhiệt. Tuy nhiên, việc kiểm tra có thể được uỷ nhiệm cho nhà sản xuất tiến hành.
  • Treadwear
  • Là thông số về độ mòn của gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100.
  • Lưu ý: cấp độ kháng mòn lốp chỉ có thể áp dụng để so sánh các sản phẩm của cùng một nhà sản xuất và không có giá trị so sánh giữa các nhà sản xuất khác nhau.
  • Trên 100 – Tốt hơn
  • 100 – Mức chuẩn
  • Dưới 100 – Kém hơn
     


Cách đọc ký hiệu chữ trên lốp ô tô

Cách đọc ký hiệu chữ trên lốp ô tô

  • Traction
  • Là số đo khả năng dừng của lốp xe khi đi theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn.
  • AA là hạng cao nhất
  • A - Tốt nhất
  • B - Trung bình
  • C - Chấp nhận được
  • Temperature giúp đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp ô tô khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải.
  • A - Tốt nhất
  • B - Trung bình
  • C - Chấp nhận được
  • M + S: có nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu có thể đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.
  • Maximum load
  • Trọng lượng tối đa mà lốp xe hơi có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kg.
  • Maximum Inflation Pressure
  • Được tính theo đơn vị psi (pound per square inch) hoặc là kPA (kilopascal). Không bao giờ được đem bơm lốp xe hơi vượt quá các thông số quy định về áp lực hơi tối đa.

3. Cách đọc thông số kỹ thuật lốp ô tô đơn giản

Ví dụ với lốp xe có thông số “P185/75R14 82S”

  • P - Loại xe:
  • Chữ cái đầu tiên cho ta biết loại xe có thể sử dụng được lốp này.
  • P “Passenger”: lốp dùng cho các loại xe có thể chở nhiều “hành khách”.
  • LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải.
  • T “Temporary”: lốp thay thế tạm thời.
  • 185 - Chiều rộng lốp:
  • Chiều rộng lốp chính là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với lại mặt đường. Chiều rộng lốp thường được đo từ vách này tới vách kia (mm).
  • 75 -  Tỷ số giữa độ cao thành lốp với độ rộng bề mặt lốp:
  • Được tính theo công thức bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ này, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp (185)
  • R - Cấu trúc của lốp:
  • Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều thuộc cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như là B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm thấy trên thị trường.
  • 14 - Ðường kính la-zăng:
  • Với mỗi loại lốp chỉ có thể sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng. Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng có thể lắp được là 14 inch.
  • 82S - Tải trọng và tốc độ giới hạn lốp:
  • Nếu con số này mà nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy thì đây là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe.
  • Số 82 - Tải trọng lốp xe có thể chịu được:
  • Thông thường vị trí này sẽ có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng thấp nhất 380 tới cao nhất 925 kilogam.
  • S - Tốc độ tối đa mà lốp xe hoạt động bình thường:
  • Bên cạnh chỉ số tải trọng đây là một chữ cái thể hiện giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động bình thường, với chữ cái S, lốp xe sẽ có tốc độ tối đa tương ứng tới là 180 km/h.


Cách đọc thông số tốc độ và tải trọng của lốp xe ô tô

Cách đọc thông số tốc độ và tải trọng của lốp xe ô tô

Cách đọc lốp xe ô tô thật sự cần thiết hơn bạn nghĩ đúng không? Việc chỉ quan tâm đến thương hiệu, mẫu mã thôi dẫn đến việc sử dụng không đúng mục đích, kích thước từ đó xảy ra nhiều hệ lụy như nổ lốp hoặc xe chạy ồn, dễ bị đá chém rách,... Những thông số kỹ thuật này không những ảnh hưởng đến vật chất mà còn đến sự an toàn của chính bản thân bạn. Sau bài viết này, mong bạn đã có đủ kiến thức về ký hiệu để có thể lựa chọn cho mình một bộ lốp xe ô tô hoàn hảo nhất.

Xem thêm: >>>  Kinh nghiệm rửa xe ô tô  <<<


RUAXEOTO.VN



 

Johnny Lộc Nguyễn - AP CAR CARE

Chuyên gia CHĂM SÓC XE HƠI VIỆT NAM

JOHNNY LỘC NGUYỄN

 


Chúng tôi không CHĂM SÓC XE HƠI

Chúng tôi CHĂM SÓC hình ảnh của chính BẠN

HOTLINE AP CAR CARE


BẢNG GIÁ DỊCH VỤ CHĂM SÓC XE HƠI CHUYÊN NGHIỆP

>>> CLICK DV BẠN MUỐN XEM<<<

Rửa xe chăm sócTẩy bụi sơnTẩy ố kínhVệ sinh gầm

 

Vệ sinh nội thấtVệ sinh động cơVệ sinh máy lạnhVệ sinh mâm vỏ - bố thắng

 

Phủ CERAMICĐánh bóng sơnĐánh bóng kínhĐánh bóng đèn pha

 

Dán phim cách nhiệtPhủ gầm chống ồnCách âm chống ồnCách âm nắp capo

 

Sơn dặm nhanhMay thảm lót sànBọc ghế daBọc trần 5D


DỊCH VỤ ĐẲNG CẤP - TIỆN LỢI - CHUYÊN NGIỆP

Phòng rửa xe ô tô      Phòng chăm sóc xe chuyên dụng      Phòng coffee thư giãn


HỆ THỐNG TRUNG TÂM CHĂM SÓC XE HƠI CHUYÊN NGHIỆP

Logo AP Car Care

YOUTUBE AP CAR CARE

ADD: 46C Phan Đình Phùng, P.Tân Thành, Q.Tân Phú, TPHCM (Bản đồ)
Email: apcarcare.vn@gmail.com - FanpageAP CAR CARE
Prev

Bảng giá rửa xe ô tô - Dịch vụ vệ sinh xe hơi TP HCM

Next

Cảm biến áp suất lốp ô tô - Lựa chọn loại nào phù hợp